Theo quan niệm tử vi, giờ sinh có ảnh hưởng nhất định đến tính cách, vận mệnh và cuộc đời của mỗi người. Trong bài viết này, Giải Mã Tử Vi sẽ chia sẻ cho bạn các giờ trong tử vi và ý nghĩa của từng giờ sinh trong tử vi. Cùng tìm hiểu nhé!
Các giờ trong tử vi
Trong tử vi, 1 ngày được chia thành 12 khung giờ, mỗi khung giờ được gọi là “can chi” và được gắn với một con giáp trong 12 con giáp:
- 23h – 1h: Giờ Tý (Chuột)
- 1h – 3h: Giờ Sửu (Trâu)
- 3h – 5h: Giờ Dần (Hổ)
- 5h – 7h: Giờ Mão (Mèo)
- 7h – 9h: Giờ Thìn (Rồng)
- 9h – 11h: Giờ Tỵ (Rắn)
- 11h – 13h: Giờ Ngọ (Ngựa)
- 13h – 15h: Giờ Mùi (Dê)
- 15h – 17h: Giờ Thân (Khỉ)
- 17h – 19h: Giờ Dậu (Gà)
- 19h – 21h: Giờ Tuất (Chó)
- 21h – 23h: Giờ Hợi (Heo)
Ý nghĩa từng giờ sinh trong tử vi
Mỗi can chi được chia thành 3 phần: đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ.
Giờ Tý (23h – 1h):
- Đầu giờ Tý (23h – 0h): Thông minh, lanh lợi, thích nghi tốt, có chí tiến thủ, dễ nổi tiếng.
- Giữa giờ Tý (0h – 0h40′): Cẩn thận, chu đáo, trách nhiệm cao, có ý chí nghị lực, dễ thành công trong sự nghiệp.
- Cuối giờ Tý (0h40′ – 1h): Độc lập, tự chủ, có khả năng lãnh đạo, bản lĩnh, dễ gặt hái thành công.
Giờ Sửu (1h – 3h):
- Đầu giờ Sửu (1h – 1h40′): Chăm chỉ, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao, được mọi người tin tưởng và quý mến.
- Giữa giờ Sửu (1h40′ – 2h20′): Cẩn thận, kín đáo, có đầu óc logic, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
- Cuối giờ Sửu (2h20′ – 3h): Thông minh, sáng tạo, có khả năng giao tiếp tốt, dễ thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật, kinh doanh.
Giờ Dần (3h – 5h):
- Đầu giờ Dần (3h – 3h40′): Dũng cảm, mạnh mẽ, tự tin, có ý chí quyết đoán, dễ gặt hái thành công trong sự nghiệp.
- Giữa giờ Dần (3h40′ – 4h20′): Năng động, hoạt bát, thích giao lưu, có khả năng lãnh đạo tốt, dễ thành công trong các lĩnh vực kinh doanh, chính trị.
- Cuối giờ Dần (4h20′ – 5h): Thông minh, sáng tạo, có khả năng tư duy logic, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự sáng tạo và đổi mới.
Giờ Mão (5h – 7h):
- Đầu giờ Mão (5h – 5h40′): Nhẹ nhàng, tinh tế, dịu dàng, có lòng nhân ái, được mọi người yêu mến.
- Giữa giờ Mão (5h40′ – 6h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng học tập tốt, dễ thành công trong học tập và nghiên cứu.
- Cuối giờ Mão (6h20′ – 7h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
Giờ Thìn (7h – 9h):
- Đầu giờ Thìn (7h – 7h40′): Hăng hái, nhiệt tình, có ý chí quyết đoán, dễ thành công trong sự nghiệp.
- Giữa giờ Thìn (7h40′ – 8h20′): Thông minh, sáng tạo, có khả năng tư duy logic, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự sáng tạo và đổi mới.
- Cuối giờ Thìn (8h20′ – 9h): Dũng cảm, mạnh mẽ, tự tin, có ý chí quyết đoán, dễ gặt hái thành công trong sự nghiệp.
Giờ Tỵ (9h – 11h):
- Đầu giờ Tỵ (9h – 9h40′): Bí ẩn, khéo léo, có khả năng giao tiếp tốt, dễ thành công trong các lĩnh vực kinh doanh, ngoại giao.
- Giữa giờ Tỵ (9h40′ – 10h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng học tập tốt, dễ thành công trong học tập và nghiên cứu.
- Cuối giờ Tỵ (10h20′ – 11h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
Giờ Ngọ (11h – 13h):
- Đầu giờ Ngọ (11h – 11h40′): Nhiệt tình, sáng tạo, có khả năng lãnh đạo, dễ đạt được thành công trong sự nghiệp.
- Giữa giờ Ngọ (11h40′ – 12h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng giao tiếp tốt, dễ thành công trong các lĩnh vực kinh doanh, ngoại giao.
- Cuối giờ Ngọ (12h20′ – 13h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm cao, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
Giờ Mùi (13h – 15h):
- Đầu giờ Mùi (13h – 13h40′): Nhẹ nhàng, tinh tế, dịu dàng, có lòng nhân ái, được mọi người yêu mến.
- Giữa giờ Mùi (13h40′ – 14h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng học tập tốt, dễ thành công trong học tập và nghiên cứu.
- Cuối giờ Mùi (14h20′ – 15h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
Giờ Thân (15h – 17h):
- Đầu giờ Thân (15h – 15h40′): Hoạt bát, vui vẻ, thích giao lưu, có khả năng kết bạn và làm việc nhóm tốt.
- Giữa giờ Thân (15h40′ – 16h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng học tập tốt, dễ thành công trong học tập và nghiên cứu.
- Cuối giờ Thân (16h20′ – 17h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
Giờ Dậu (17h – 19h):
- Đầu giờ Dậu (17h – 17h40′): Nghiêm túc, chu đáo, có trách nhiệm, dễ đạt được thành công trong sự nghiệp.
- Giữa giờ Dậu (17h40′ – 18h20′): Thông minh, sáng tạo, có khả năng tư duy logic, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự sáng tạo và đổi mới.
- Cuối giờ Dậu (18h20′ – 19h): Dũng cảm, mạnh mẽ, tự tin, có ý chí quyết đoán, dễ gặt hái thành công trong sự nghiệp.
Giờ Tuất (19h – 21h):
- Đầu giờ Tuất (19h – 19h40′): Trung thành, tận tụy, có lòng trung thành, được mọi người tin tưởng và yêu mến.
- Giữa giờ Tuất (19h40′ – 20h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng học tập tốt, dễ thành công trong học tập và nghiên cứu.
- Cuối giờ Tuất (20h20′ – 21h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.
Giờ Hợi (21h – 23h):
- Đầu giờ Hợi (21h – 21h40′): Hiền lành, tốt bụng, có lòng nhân ái, được mọi người yêu mến.
- Giữa giờ Hợi (21h40′ – 22h20′): Thông minh, lanh lợi, có khả năng học tập tốt, dễ thành công trong học tập và nghiên cứu.
- Cuối giờ Hợi (22h20′ – 23h): Cẩn thận, chu đáo, có trách nhiệm, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác.